Thay vì mua một chiếc xe có ngoại hình thể thao, động cơ mạnh mẽ thì chúng ta cũng nên cần một chiếc xe dành phụ nữ. Hôm nay, BlogAnChoi sẽ tổng hợp 4 chiếc xe Hatchback với mức giá phù hợp túi tiền, nhưng có đầy đủ tiện nghi và khả năng để cả gia đình đi lại mỗi ngày.
1. Suzuki Swift
Suzuki Swift là một mẫu xe Hatchback giá rẻ từ Suzuki, xe hiện tại có 3 phiên bản khác nhau, trong đó Swift GL và GLX được giới thiệu vào cuối năm 2018, còn GLX Special thì mới được ra mắt và có nhiều nâng cấp rất hấp dẫn. Swift cũng là một trong số ít những chiếc xe ô tô gia đình có thiết kế hướng tới đối tượng là nữ.
Xe khá nhỏ gọn nên việc di chuyển trong đô thị cũng sẽ khá dễ dàng và linh hoạt. Tuy nhiên, gầm xe chỉ có độ cao 120 mm nên khi lái xe lên các dốc hay bậc thềm cao ít nhiều sẽ gây khó khăn cho người lái.
Mặc dù có mức giá không cao nhưng xe vẫn được trang bị rất nhiều tiện ích như hệ thống đèn LED, khóa thông minh, nội thất xe được bọc da, màn hình hiển thị có kích thước 7 inch, khả năng kết nối bằng công nghệ Apple CarPlay/Android Auto. Hệ thống bảo vệ an toàn trên xe cũng khá đầy đủ bao gồm 2 túi khí, công nghệ phanh ABS/EBD/BA.
Ngoài ưu điểm là thiết kế nhỏ gọn và linh hoạt thì động cơ của xe cũng được đánh giá khá cao, khi cho độ tiêu hao nhiên liệu phải nói là rất thấp. Suzuki Swift có mức tiêu hao nhiên liệu là 4,65 lít/100 km.
Đánh giá xe Suzuki Swift
Giá bán của Suzuki Swift
Phiên bản | Giá đề xuất
(triệu đồng) |
Giá lăn bánh
Hà Nội |
Giá lăn bánh
TP.HCM |
Giá lăn bánh
khu vực khác |
Swift GL | 499 | 581 | 571 | 552 |
Swift GLX | 549 | 637 | 626 | 607 |
Swift GLX Special | 562 | 652 | 640 | 622 |
2. Mazda2 Sport
Mazda2 Sport mặc dù đã được hàng tích hợp rất nhiều tính năng cũng như thiết kế mới nhưng doanh số bán ra của xe vẫn chưa thật sự ấn tượng. Nguyên nhân chính có lẽ bởi vì nội thất của xe chưa tốt và giá bán của xe vẫn còn khá cao. Nhưng nhìn chung thì đây vẫn là một chiếc xe rất đáng để mua cho nhu cầu đi lại của gia đình.
Xe có hệ thống đèn sử dụng công nghệ LED, đèn sương mù, cảm biến tự động cân bằng các góc chiếu. Đồng thời, xe cũng được trang bị nhiều tiện nghi như nội thất bọc da, hệ thống giải trí Mazda Connect với 6 loa khác nhau, màn hình hiển thị có kích thước 7 inch, kết nối Bluetooth/AUX/USB.
Hệ thống an toàn trên xe cũng khá đầy đủ bao gồm 6 túi khí, camera lùi, công nghệ cân bằng điện tử, tính năng hỗ trợ khởi hành xe ngang dốc. Ngoài ra, động cơ Sky-Activ 1.5L của Mazda2 Sport cũng nhận được nhiều đánh giá tích cực, khi cho công suất tối đa lên đến 109 mã lực, mô men xoắc cực đại là 141 Nm.
Chiếc xe này cũng được hãng trang bị cho 2 công nghệ độc quyền vô cùng thú vị là kiểm soát gia tốc GVC và bật tắt động cơ thông minh I-stop.
Đánh giá Mazda2 Sport
3. Honda Jazz
Honda Jazz có thể được xem như là một phiên bản khác của Honda City, ngoài sở hữu những ưu điểm của City như động cơ mạnh mẽ và nội thất tiện nghi thì xe cũng có thêm nhiều tính năng đáng giá khác. Không gian bên trong của Honda Jazz phải nói là rất rộng rãi, ngoài ra khoang chứa hành lí của xe có thể tăng từ 359 lít lên 881 lít.
Hãng cũng trang bị cho xe một tính năng khá thú vị là ghế Magic Seat, cụ thể là các ghế trên xe có thể xếp phẳng hoàn toàn để tạo không gian cho việc vận chuyển đồ hay hàng hóa. Một điểm trừ trên xe là các ghế chỉ sử dụng chất liệu nỉ chứ không được bọc da.
Động cơ 1.5L VTEC của xe được đánh giá khá mạnh mẽ khi cho sức mạnh tối đa lên đến 118 mã lực, đi kèm là xe có nhiều chế độ lái khác nhau. Mức tiêu hao nhiên liệu của xe cũng ở mức chấp nhận được, 5,6 lít trên 100km trong điều kiện chạy hỗn hợp.
Nội thất trên 2 phiên bản G và RS khá đầy đủ gồm màn hình cảm ứng với kích thước 7 inch, chìa khóa thông minh, điều hòa tự động trên xe, hệ thống giải trí với 4 hoặc 8 loa. Các tính năng bảo vệ an toàn trên xe cũng được tích hợp khá nhiều gồm ga tự động, hỗ trợ khởi hành xe ngang dốc, công nghệ cân bằng điện tử, camera lùi, 6 túi khí.
Đánh giá xe Honda Jazz
Giá bán của Honda Jazz
Phiên bản | Giá đề xuất
(triệu đồng) |
Giá lăn bánh
Hà Nội |
Giá lăn bánh
Tp. HCM |
Giá lăn bánh
khu vực khác |
Jazz E | 544 | 631 | 620 | 601 |
Jazz G | 594 | 688 | 676 | 657 |
Jazz RS | 624 | 721 | 709 | 690 |
4. Toyota Yaris
Toyota Yaris có một thiết kế không được đánh giá quá cao, bởi vì nó không có quá nhiều điểm khác biệt với các xe cùng phân khúc. Tuy nhiên, xe lại khá lớn và không gian nội thất bên trong cũng rất thoải mái, chiều dài của xe là 4.145 mm và chiều dài cơ sở là 2.550 mm.
Động cơ của xe cũng được cho là mạnh mẽ và đáp ứng được nhu cầu của người lái, khi xe sở hữu bộ động cơ 1.5L và hộp số vô cấp CVT. Công suất tối đa đạt được là 107 mã lực, mô men xoắn cực đại là 140 Nm. Trong điều kiện chạy kết hợp thì mức tiêu hao nhiêu liệu của xe sẽ là 5,7 lít/100 km.
Một điểm trừ là Yaris chỉ sử dụng bóng đèn chiếu sáng công nghệ Halogen và không được hãng tích hợp camera lùi. Nội thất của xe cũng khá đầy đủ gồm màn hình hiển thị có kích thước 7 inch, ghế bọc da, DVD, hệ thống giải trí với 6 loa.
Các tính năng hỗ trợ an toàn trên xe bao gồm 7 túi khí khác nhau, công nghệ phanh ABS/EBD/BA, cảm biển hỗ trợ đỗ xe, hỗ trợ người lái khởi hành xe ngang dốc.
Đánh giá xe Toyota Yaris
5. Kia Morning
Cái tên Kia Morning đã không còn quá xa lạ với chúng ta nữa, khi chiếc xe này đã quá phổ biến và luôn có doanh thu bán ra cực kì cao nhờ thiết kế nhỏ gọn nhưng vẫn đủ mạnh mẽ. Kiểu dáng của xe phải nói là rất phù hợp với nữ giới, các chi tiết ngoại thất đều được làm khá mềm mại.
Không gian nội thất bên trong xe cũng rộng rãi, đủ để chứa đồ cho nhu cầu mua sắm mỗi tuần của chị em. Mặc dù thuộc phân khúc giá rẻ nhưng xe vẫn sở hữu động cơ xăng có dung tích 1.25L, công suất đạt được là 87 mã lực, mô men xoắn cực đại là 122 Nm. Hiện tại, Kia Morning có 2 phiên bản là hộp số sàn 5 cấp và tự động 4 cấp.
Giá bán của Kia Morning
Phiên bản Kia | Giá xe (triệu đồng) | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại Tp. Hồ Chí Minh (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Morning Standard MT | 299 | 360.566.400 | 354.586.400 | 335.586.400 |
Morning Standard | 329 | 394.616.400 | 388.036.400 | 369.036.400 |
Morning Deluxe | 355 | 424.126.400 | 417.026.400 | 398.026.400 |
Morning Luxury | 393 | 467.256.400 | 459.396.400 | 440.396.400 |
6. Ford Fiesta
Ford Fiesta là một chiếc xe ô tô có thiết kế khá phù hợp cho những bạn nữ có cá tính mạnh mẽ. Xe sở hữu một bộ động cơ rất ổn với dung tích 1.0L, công suất cực đại là 125 mã lực, mô men xoắc tối đa là 170 Nm, ngoài ra còn đi kèm hộp số tự động 6 cấp. Đây cũng là một mẫu xe nhận được nhiều lời khen bởi vì cho trải nghiệm lái rất tốt.
Giá bán của Ford Fiesta
Mẫu xe | Giá niêm yết (triệu đồng) |
Fiesta 1.5LSport 5 cửa AT | 564 |
Fiesta 1.5L Titanium 4 cửa AT | 560 |
Fiesta 1.0L Sport + AT | 616 |
7. Toyota Wigo
Toyota Wigo là một chiếc ô tô phù hợp cho phái nữ và có mức giá phải nói là rất rẻ, dù có giá không cao nhưng thiết kế và chất lượng của xe sẽ không làm bạn thất vọng. Wigo sở hữu động cơ 4 xi lanh có dung tích 1.2L, cho công suất tối đa là 86 mã lực, mô men xoắn cực đại là 107 Nm, sẽ có 2 phiên bản hộp số sàn 5 cấp và tự động 4 cấp cho người dùng lựa chọn.
Giá bán của Toyota Wigo
Phiên bản | Giá xe niêm yết (triệu đồng) | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TP.HCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh thành khác (đồng) |
Toyota Wigo 1.2 MT | 345 | 412 | 405 | 386 |
Toyota Wigo 1.2 AT | 405 | 480 | 472 | 453 |
8. Mitsubishi Mirage
Mặc dù là một chiếc xe ô tô tốt dành cho phái nữ và có mức giá khá rẻ, nhưng Mitsubishi Mirage vẫn chưa có doanh số bán ra thật sự tốt. Xe sở hữu động cơ MIVEC có dung tích 1.2L, công suất tối đa là 78 mã lực, mô men xoắn cực đại là 100 Nm. Ngoài ra xe còn có nội thất khá tiện nghi gồm điều hòa tự động, màn hình cảm ứng có kích thước 6 inch, radio, hệ thống giải trí với 4 loa.
Giá bán của xe Mitsubishi Mirage
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) | Phí lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Phí lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Phí lăn bánh ở tỉnh khác (đồng) |
Mitsubishi Mirage MT | 350.500.000 | 419.018.900 | 412.008.900 | 393.008.900 |
Mitsubishi Mirage CVT | 450.500.000 | 532.518.900 | 523.508.900 | 504.508.900 |
Mitsubishi Mirage CVT Eco | 395.500.000 | 470.093.900 | 462.183.900 | 443.183.900 |
9. Suzuki Celerio
Suzuki Celerio là một mẫu xe khá ấn tượng với thiết kế mềm mại. Xe sở hữu cho mình bộ động cơ phun xăng có dung tích 1.0L, công suất tối đa đạt được là 50 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại là 90 Nm tại 3500 vòng/phút. Đồng thời, hãng cũng tích hợp cho xe nhiều tính năng hỗ trợ an toàn như túi khí, công nghệ phanh ABS.
Giá bán của Suzuki Celerio
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
Suzuki Celerio 1.0 CVT | 359 |
Suzuki Celerio 1.0 MT | 329 |
10. Chevrolet Spark
Chevrolet Spark có thể được xem là mẫu xe ô tô có mức giá thấp nhất tại thị trường Việt Nam ở thời điểm hiện tại. Xe hiện tại đang có 3 phiên bản khác nhau là Chevrolet Spark Duo, Chevrolet Spark LT, Chevrolet Spark LS và đều sử dụng chung động cơ 1.2L, đi kèm là hộp số sàn 5 cấp. Công suất cực đại là 80 mã lực, mô men xoắc cực đại là 108 Nm.
Giá bán của Chevrolet Spark
Phiên bản | Giá niêm yết | Phí lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Phí lăn bánh ở TP.HCM (đồng) | Phí lăn bánh ở tỉnh khác (đồng) |
Chevrolet Spark Duo LS | 299 | 313 | 313 | 313 |
Chevrolet Spark LS | 359 | 428 | 421 | 402 |
Chevrolet Spark LT | 389 | 462 | 454 | 435 |
Bài viết 10 mẫu xe ô tô nhỏ gọn và giá rẻ dành cho phụ nữ Việt Nam đã xuất hiện đầu tiên vào ngày BlogAnChoi.
https://ift.tt/2PtXhPc
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét